Tên tiếng trung hay xem thêm cùng Tomato Media cập nhật 2022

Tên đầy đủ phổ biến nhất bằng tiếng Trung

hiện nay bạn đã xem danh sách những cái tên hay gặp nhất cho từng thập kỷ, đã đến lúc cân nhắc các cái tên phổ biến nhất của Trung Quốc hiện nay.

Để giúp các bậc bố mẹ Trung Quốc tạo ra những cái tên hay trên cho con, Bộ Công an China đã ra mắt một nền tảng trực tuyến, nơi người ta có thể kiểm tra số lượng tên trùng lặp được dùng trong nước. Theo nền tảng này, đó là 10 họ và cách kết hợp tên hay gặp nhứt ở Trung Quốc và số lượng tư nhân có sự kết hợp đó .

Tên tiếng trung hay xem thêm cùng Tomato Media xem chi tiết:

Thứ hạng Tên Đếm dân số Con đực thiếu nữ

1 Zhang Wei (Zhāng Wěi) 294,282 252,224 42,058

2 Wáng Wěi 287,101 244,958 42,143

3 Li Na (Lǐ Nà) 273,074 318 272,756

4 Wáng Fāng 271,550 3,213 268,337

5 Li Wei (Lǐ Wěi) 266,037 227,077 38,960

6 Wáng Jìng 249,416 13,642 235,774

7 Li Jing (Lǐ Jìng) 248,898 19,211 229,687

8 Zhang Min (Zhāng Mǐn) 247,151 40,224 206,927

9 Liú Wěi 237,853 200,368 37,485

10 Zhang Jing (Zhāng Jìng) 237,713 14,374 223,339

Con số cho thấy 张伟 (Zhāng Wěi) là tên full của Trung Quốc hay gặp nhất cho tới hiện nay, với 252.224 nam & 42.058 nữ ở China có tên này, kế tiếp là 王伟 (Wáng Wěi) và 李娜 (Lǐ Nà).

không có gì đáng ngạc nhiên khi những tổ hợp được tạo thành bởi họ phổ biến nhất và tên được cho phổ biến nhất thống trị bảng xếp hạng.

hiện thời, đây là phần thú vị.

ngay cả những lúc một nhân vật đa số được gắn kết với các đặc điểm nam hoặc nữ, người ta vẫn có khả năng tự do dùng nó cho người khác giới. Ví dụ, 李娜 (Lǐ Nà) - một cái tên truyền thống của thanh nữ có nghĩa là "Duyên dáng" - cũng được 318 người đàn ông ở Trung Quốc mang.

do vậy, lần đến nếu như bạn gặp một cái tên Trung Quốc có yếu tố nam tính / nữ tính - hiển nhiên hoặc tinh tế, đừng coi này là điều hiển nhiên!

xu thế đặt tên tiếng Trung - Tên hay gặp & thịnh hành

Như ở phần nhiều các quốc gia , danh book các cái tên hay gặp ở Trung Quốc thay đổi mỗi năm thường bị tác động bởi các xu thế, truyền thống, cũng giống như văn hóa đại chúng.

trong lúc những cái tên có ký tự đơn đã mở đầu xuất hiện trong vài thập kỷ qua, xu thế hiện đang chuyển hướng nhiều hơn sang các cái tên có ký tự kép , có mục đích giúp các bậc cha mẹ giúp cho con mình trở nên độc đáo hơn.

mỗi năm, Bộ Công an China phân tích tên của trẻ sơ sinh hơn khắp đất nước & thông báo năm 2021 của họ cho thấy “93,2% trẻ sinh ra trong năm ngoái được đặt tên có hai kí tự, trong lúc 4,5% được nhận nuôi. Tên một kí tự ngắn gọn trên ”. Bên cạnh đó, các cái tên dài hơn của China có chứa ba hoặc thậm chí nhiều ký tự cũng trở nên phổ biến trong những năm trở lại đây.

Về lựa chọn ký tự, Một số xu hướng mới cũng nổi lên, như nỗi ám ảnh mới về việc dùng các ký tự “thơ” để làm tên , với các kí tự như 泽 (zé), 梓 (zǐ), 沐 (mù), 宸 (chén ), và 涵 (hán) đều cùng có mức phổ biến tăng vọt.

50 nhân vật hình thành hàng đầu trong tên tiếng Trung

dữ liệu của chính phủ cung cấp thông tin chi tiết về những nhân vật được các bậc bố mẹ yêu thích nhứt vào năm 2021.

dưới đây là danh sách đầy đủ về 50 ký tự phổ biến nhứt được dùng trong tên trẻ em ở Trung Quốc ngay bây giờ:

Thứ hạng Tính cách Bính âm Nghĩa

1 Ze anh bạn loại hình

2 Azusa zǐ cây catalpa

3 Đứa trẻ zǐ người (tôn trọng)

4 Yu yǔ thiên hà

5 Mu mù tắm rửa

6 một yī một

7 Chen chén nơi ở trên trời

8 Han hán êm dịu

9 Chen chén mặt trời, mặt trăng, các ngôi sao

10 Yi yì lớn

11 Mỹ thuật yì Mỹ thuật

12 Jia jiā tuyệt vời

13 cơn mưa yǔ cơn mưa

14 Xin xīn sung sướng hoặc mến mộ

15 tốt jiā hài lòng

16 Hiroshi hào bát ngát

17 Xuân xuān cao

18 buổi sáng chén buổi sáng

19 ngôn từ yǔ nói hoặc ngôn ngữ

20 Shio xī thủy triều đêm

21 hứa nuò hứa

22 nghĩ đây nghĩ

23 Yan tùy chọn vẻ đẹp, vẻ đẹp

24 Bo bó rộng lớn

25 nghệ thuật wén nhẹ nhàng & yên tĩnh

26 tải về 1 hòa bình

27 Rui ruì thông minh

28 giống ruò tương tự như

29 萱 xuān hoa loa kèn

30 vui tươi yuè Âm nhạc

31 thơ shī bài thơ

32 Tích cực yáng mặt trời

33 dựa theo yī giám sát

34 hee xī độ sáng hoặc điều vui

35 Xa lánh jùn điển trai

36 tất nhiên rán trạng thái của…

37 Yi yī anh ấy hay cô ấy

38 Paulownia tóng Firmiana Simplex

39 Rui ruì cỏ mới

40 Yi yí vui tươi

41 Lin lín mưa liên tục

42 chèo háng du thuyền

43 Thổ cẩm jǐn thổ cẩm

44 Yu yù tỏa sáng hoặc ngọn lửa

45 Ming míng dấu ấn

46 có thể kě có khả năng

47 Yao yáo ngọc đẹp

48 vui sướng yuè vui sướng

49 Hảo hào trắng hoặc sáng

50 Tong tóng màu đỏ

và về âm thanh tên, “yi” là tùy chọn top đầu cho trẻ sinh năm 2021 . Âm tiết được đại diện bởi sáu kí tự không giống nhau trong 50 xếp hạng hàng đầu - 一 (một), 奕 (lớn), 艺 (nghệ thuật), 依 (theo dõi), & 伊 (anh ấy hoặc cô ấy) & 怡 (niềm vui).

các cái tên hay gặp của Trung Quốc thường phản ánh các trị giá của thời đại mà chúng được chọn. Gần kề truyền thống đặt tên được truyền qua rất nhiều thế hệ, ngày càng có nhiều bậc bố mẹ trẻ kiếm tìm nguồn cảm hứng từ văn học & triết học Trung Quốc cổ đại, như 1 phần của sự trỗi dậy rộng thoải mái hơn về mối quan tâm tới cổ vật China .

VD, Yinuo (Yīnuò) - tên cô nàng sành điệu nhất năm 2020 được lấy cảm hứng từ thành ngữ ngàn năm tuổi của Trung Quốc Yinuoqianjin (yí nuò qiān jīn), tức là “một lời hứa đáng giá ngàn vàng, hoặc giữ một Hứa ". Và cái tên phổ biến của cậu bé Haoran (Haorán) xuất phát từ lời dạy của Mạnh Tử: Tôi xuất sắc trong công việc trau dồi sự vĩ đại trong tôi (Wú shàn yǎng wú hàorán zhī qì), có nghĩa là" Tôi xuất sắc trong công việc trau dồi sự vĩ đại trong tôi ".

tương tự như phần còn lại của thế giới, nỗi ám ảnh về văn minh đại chúng cũng có các gợn sóng ở China, nơi các cái tên trẻ em được quan tâm .

mặc dầu việc sao chép tên của các người nổi tiếng trong những văn hóa Trung Quốc được coi là một hành vi xấu, nhưng các bậc cha mẹ hàng thiên niên kỷ lớn lên ở một Trung Quốc tương đối tự do đã từ bỏ truyền thống, thường chọn các cái tên "theo chủ đề người nổi tiếng".

Một thực tế phổ biến là sử dụng kí tự cùng âm để thay thế kí tự được sử dụng trong tên của một danh nhân để gia tăng một lớp độc đáo. Vì vậy, hãy mong đợi sẽ được biết tới nhiều em bé tên là “Yibo”, “Yiru”, “Sichun”, “Minghao” & “Jia'er” (hiện là một trong những thần tượng nhạc pop có các ảnh hưởng nhất ở Trung Quốc), hoặc các chiếc crossover của họ, hơn lúc nào hết trước!

Như bạn cũng có thể đã đoán, 1 điều mà các bậc bố mẹ China không lấy cảm hứng khi đặt tên cho con mình trong năm nay là… coronavirus (tiếng Trung: 新 冠 xīnguān), tức là tên chứa các ký tự 新 (xīng) & 冠 ( guān) đang trên đà suy giảm.

Xem thêm: https://tomatotranslation.com/tong-hop-cac-bai-viet-dich-thuat-phien-dich-hay-nhat/

Thay vào đó, những cái tên tương tự như mặt trời, mặt trăng, các Vì sao & ánh nắng đã và đang được phổ biến, cho thấy mong ước về độ sáng, sức mạnh và khả năng phục hồi trong số tất cả những tin tức đen tối đang và đã sảy ra.

mặc dầu xu hướng đặt tên cho trẻ sơ sinh ở Trung Quốc xuất hiện và trải qua nhiều những năm, nhưng phần nhiều Dường như đã sinh tồn trong một thời gian dài, vì thế bạn có thể cho rằng những kiểu đặt tên cho trẻ sơ sinh trong thập kỷ này sẽ giống nhau.

câu hỏi thường gặp về tên tiếng Trung hay

Tên phổ biến nhất ở China là gì?

theo số liệu do Bộ Công an China công bố vào năm 2022, 张伟 (Zhāng Wěi) là tên đầy đủ phổ biến nhứt ở Trung Quốc, với 294, 282 người chia xẻ tên trên khắp cả nước, gồm có 252.224 nam và 42.058 nữ.

ký tự được dùng nhiều nhất trong tên Trung Quốc là gì?

英 (yīng), có nghĩa là "dũng cảm, đẹp trai hoặc xinh đẹp", là ký tự được sử dụng thường xuyên nhất trong những tên riêng của China trong 70 năm qua. Theo sau nó là 华 (huá), 文 (wén), 玉 (yù) & 秀 (xiù).

Tên em bé hay gặp nhứt ở Trung Quốc là gì?

dựa vào tên của 8,873 triệu trẻ sinh ra vào năm 2021, 沐 宸 (Mùchén) là tên trẻ sơ sinh hay gặp nhứt ở Trung Quốc, với 22.958 bé trai được đặt tên. Tên hay gặp nhứt của các bé gái ở Trung Quốc là 若 汐 (Ruòxī), với 18.293 bé gái đăng ký làm tên của mình vào năm ngoái.

Tên nào đứng đầu trong tiếng Trung Quốc?

Theo thứ tự tên China, 姓 (xìng) - họ, đứng trước 名 (míng) - tên chi tiết. Tuy nhiên, những người có kinh nghiệm sống ở phương Tây đôi lúc sẽ đảo ngược thứ tự khi tương tác bằng tiếng Anh để cho phù hợp với thông lệ phương Tây.

Tiếng Trung có tên đệm không?

Không, tên của một người Trung Quốc chỉ bao gồm họ & tên nhứt định, và không có tên đệm ở giữa họ (cũng như không tồn tại).

Có bao nhiêu kí tự có thể được dùng trong một tên Trung Quốc?

Theo luật pháp China, một tên China (họ cộng với tên riêng) phải có độ dài từ hai tới sáu ký tự. Tuy nhiên, người dân tộc thiểu số được quyền sử dụng thêm ký tự để chuyển tên họ sang tiếng Trung Quốc hơn những văn bản.

Vì sao nhiều người China dùng tên tiếng Anh?

Người Trung Quốc đôi khi đặt cho mình các cái tên tiếng Anh để biểu hiện nhận thức của họ về văn hóa phương Tây (vốn thường được gọi là sành điệu). Vấn đề này khá phổ biến sau cải tân và mở cửa của China vào cuối những năm 1970 khi giới trẻ bắt đầu học tiếng Anh.

song song với đó, đối với những người nước ngoài không có kiến ​​thức về ngôn ngữ Trung Quốc, 1 số tên China có khả năng cực kỳ khó luyện âm, hoặc chúng có thể đổi thành một thứ gì đó lố bịch khi bị ép đọc hoặc đánh vần (ví dụ: 诗 婷, một tên cô bé đẹp tức là "thơ mộng beauty ”, thực số đen, sẽ trở thành“ Shiting ”khi được phiên âm theo Hán Việt) - một nguyên do khác khiến nhiều người China thích sử dụng tên tiếng Anh do họ tự chọn khi giao tế với người ngoài nước.

Làm cách nào để hỏi tên trí tuệ nhân tạo đó bằng tiếng Trung?

Cách dễ dàng nhất để hỏi tên AI đó bằng tiếng Trung là nói 你 叫 什么? (Nǐ jiào shénme?) - nghĩa đen, “Bạn được xem là gì?”, mặc dù có nhiều cách khác để hỏi cùng một info vào những trường hợp khác biệt. Xem thêm về cách hỏi "tên của bạn là gì" bằng tiếng Trung .

Xem chi tiết: https://www.dclog.jp/en/8613189/576763680

0コメント

  • 1000 / 1000